Visa Hàn Quốc 5 năm, được ký hiệu là C-3-1, là loại thị thực cho phép nhập cảnh vào Hàn Quốc nhiều lần trong thời hạn 5 năm, thời gian lưu trú tối đa 30 ngày cho mỗi lần nhập cảnh.
Bị rớt visa 5 năm Hàn Quốc bao lâu xin lại được?
Để đăng ký xin cấp lại visa 5 năm Hàn Quốc, đương đơn phải chờ 3 tháng kể từ ngày bị từ chối cấp visa.
Hướng dẫn điền đơn xin cấp visa Hàn Quốc 5 năm
Mục 1: PERSONAL DETAILS: Thông tin cá nhân
1.1 Full name in English (as shown in passport): Họ tên của bạn bằng tiếng anh (Điền giống như trên hộ chiếu)
+ Given Names: Điền tên và chữ lót của bạn
1.2 Họ và tên tiếng Hàn (không có thì bỏ trống)
1.3 Sex: Giới tính (Male – Nam, Female – nữ)
1.4 Date of Birth (yyyy/mm/dd): Năm/ Tháng/ Ngày sinh của bạn
1.5 Nationality: Quốc tịch của bạn
1.6 Country of Birth: Nơi bạn sinh ra
1.7 National Identity No: Số CMND của bạn
1.8 Have you ever used any other names to enter or depart Korea? Bạn có từng dùng tên khác để nhập cảnh hay quá cảnh vào Hàn Quốc hay chưa? Nếu có tick “Yes”/ nếu không tick “No”
1.9 Are you a citizen of more than one country? Bạn có nhiều quốc tịch không? Nếu có tick “Yes”/ nếu không tick “No”
Mục 2: Details of visa application- Phần thông tin chi tiết về visa đăng kí
2.1 Period of Stay: Thời gian bạn lưu trú (Dài/ ngắn hạn)
+ Long-term Stay over 90 days: Thời gian lưu trú dài hạn trên 90 ngày
+ Short-term Stay less than 90 days: Thời gian lưu trú ngắn hạn dưới 90 ngày.
2.2 Status of Stay – Loại visa: C – 3 – 9 – 1
* Phần dành cho cơ quan thẩm tra: Bạn không điền
Mục 3: Passport information- Thông tin hộ chiếu
3.1 Passport Type: Tick vào loại hộ chiếu của bạn
3.3 Country of Passport: Quốc gia cấp hộ chiếu của bạn
3.4 Place of Issue: Nơi cấp hộ chiếu, bạn ghi Immigration Department (cục quản lý xuất nhập cảnh).
3.5 Date of Issue: Ngày cấp hộ chiếu
3.6 Date Of Expiry: Ngày hết hạn hộ chiếu của bạn
3.7 Do you have any other valid passport? Bạn có hộ chiếu nào còn hiệu lực nữa hay không? Nếu có tick “Yes”/ nếu không tick “No”
Mục 4: Contact information – Phần thông tin liên lạc
4.1 Address in Your Home Country: Địa chỉ liên lạc trong nước của bạn
4.2 Current Residential Address: Nơi ở hiện tại của bạn (nếu giống với địa chỉ liên lạc trong nước thì để trống)
4.3 Cell Phone No: Điện thoại bàn
+ Telephone No: Điện thoại di động
4.4 E-mail: Email liên lạc của bạn 4.5 Emergency Contact Information: Số liên hệ khẩn cấp
+ Full Name in English: Họ và tên của người liên hệ khẩn cấp
+ Country of residence: Quốc gia cư trú của người của người đó
+ Telephone No: Số điện thoại của người liên hệ khẩn cấp
+ Relationship to you: Mối quan hệ của bạn với người liên hệ khẩn cấp
Mục 5: Marital status and family details – Chi tiết về tình trạng hôn nhân
5.1 Bạn tick vào ô tình trạng hôn nhân của mình
5.2 Trường hợp đã kết hôn, bạn điền thông tin của vợ/ chồng
Family Name (in English): Họ của chồng/vợ
Given Names (in English): Phần tên và tên lót
Date of Birth (yyyy/mm/dd): Năm/tháng/ngày sinh của người chồng/vợ
Nationality: Quốc tịch của chồng/vợ
Residential Address: Địa chỉ thường trú hiện tại của chồng/vợ
Contact No: Điện thoại liên hệ của chồng/vợ.
5.3 Người xin cấp visa có con hay không?
Mục 6: Education- Tình trạng học vấn
6.1 What is the highest degree or level of education you have completed? Trình độ học vấn cao nhất của bạn là gì?
Master’s/Doctoral Degree: Thạc sĩ/Tiến sĩ
Other: Khác. Nếu chọn mục này thì bạn khai cụ thể:
6.2 Name of School: tên trường học
6.3 Location of School: Địa chỉ trường học
7.1 Tick vào ô nghề nghiệp hiện tại của bạn
Civil Servant: Cán bộ công chức
+ Nếu chọn “Other” bạn khai cụ thể
7.2 Employment Details: Thông tin công việc
Name of Company/Institute/School: Tên của công ty hoặc cơ quan hoặc trường học
Your Position/Course: Chức vụ/khóa học
Address of Company/Institute/School: Địa chỉ công ty hay cơ quan hay trường học
Telephone No: Số điện thoại liên hệ
Mục 8: Details of visit – Chi tiết về thông tin chuyến đi
8.1 Tùy vào loại visa bạn muốn xin thì đánh dấu vào ô mục đích nhập cảnh phù hợp
Tourism/Transit: Du lịch/quá cảnh
Meeting, Conference: Họp/hội nghị
Study/Training: Học tập/đào tạo
Trade/Investment/Intra-Corporate Transferee: Thương mại/đầu tư hay chuyển nhượng cổ phần
Visiting Family/Relatives/Friends: Thăm gia đình/người quen/bạn bè
Marriage Migrant: Hôn nhân nhập cư
Diplomatic/Official: Ngoại giao/gặp mặt chính thức,
+ Nếu bạn chọn “Other”, bạn điền thêm những thông tin
8.2 Intended Period of Stay: Thời gian dự kiến lưu trú
8.3 Intended Date of Entry: Ngày dự định nhập cảnh
8.4 Address in Korea (including hotels): Địa chỉ nơi ở của bạn tại Hàn Quốc
8.5 Contact No. in Korea: Số điện thoại liên hệ ở Hàn (có thể điền số của khách sạn/người thân ở Hàn).
8.6 Have you travelled to Korea in the last 5 years? Đương đơn có từng đến Hàn Quốc trong 5 năm gần đây hay không? Nếu có tick “Yes”/ nếu không tick “No”
8.7 Have you travelled outside your country of residence, excluding to Korea, in the last 5 years? Đương đơn có đi tham quan đất nước nào khác ngoài Hàn Quốc trong vòng 5 năm gần đây hay không? Nếu chọn “Yes” thì điền cụ thể thông tin chi tiết chuyến đi
Name of Country (in English): Tên quốc gia đó bằng tiếng Anh
Purpose of Visit: Mục đích của chuyến đi đó
Period of Stay: Thời gian lưu trú từ năm/tháng/ngày – năm/tháng/ngày tại quốc gia đó
8.9 Are you travelling to Korea with any family member? Bạn có đi du lịch Hàn Quốc với người thân của bạn trong chuyến đi lần này không? Nếu chọn “Yes” thì điền cụ thể thông tin chi tiết:
Full name in English: Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
Date of Birth: Năm/tháng/ngày sinh
Relationship to you: Mối quan hệ người thân đó với bạn
Mục 9: Details of Invitation – Thông tin cá nhân/ Tổ chức mời
9.1 Is there anyone inviting the applicant for the visa? Đương đơn có được tổ chức cá nhân hoặc ai mời sang hay không?
+ Name of inviting person/organization: Tên cá nhân/ tổ chức mời bạn
+ Date of Birth/Business Registration no: Ngày sinh/ số đăng ký kinh doanh của cá nhân/ công ty mời bạn + Relationship to you: Mối quan hệ của người mời với bạn
Mục 10: Funding details – Kinh phí cho chuyến đi
10.1 Estimated travel costs (in US dollars): Chi phí ước chừng cho chuyến đi (USD).
10.2 Who will pay for your travel-related expenses? (any person including yourself and/or institute): Người nào sẽ trả chi phí cho chuyến đi này?
+ Name of Person/Company (Institute): Tên của người/công ty chi trả, nếu bạn tự trả thì điền tên của mình
+ Relationship to you: Mối quan hệ với bạn, nếu tự trả điền Myself
+ Contact No: Số điện thoại của bạn hoặc tổ chức hỗ trợ bạn.
Mục 11: Assistance with this form – Phần thông tin người hỗ trợ điền đơn
11.1 Did you receive assistance in completing this form? Bạn có nhờ ai hoàn thành mẫu đơn xin visa du lịch Hàn Quốc giúp hay không? Nếu có đánh dấu ô “Yes”/ nếu không đánh dấu ô “No”
+ Nếu tick “Yes”, bạn khai thêm thông tin cụ thể:
Full Name: Tên đầy đủ của người hỗ trợ bạn điền đơn
Date of Birth (yyyy/mm/dd): Năm/tháng/ngày sinh của người hỗ trợ bạn điền đơn.
Telephone No: Điện thoại liên hệ của người hỗ trợ bạn điền đơn
Relationship to you: Mối quan hệ của người đó với bạn
Mục 12: Declaration – Cam kết/ xác nhận
Bạn điền ngày/ tháng/ năm viết đơn và kí tên
Tải mẫu đơn xin cấp visa 5 năm Hàn Quốc (C3-9-1)
Đương đơn có thể tải xuống mẫu đơn xin cấp visa 5 năm Hàn Quốc (Visa C-3-9-1) theo 2 cách sau:
⇒ Download mẫu đơn xin cấp visa Hàn Quốc ngôn ngữ Hàn – Việt file PDF tại đây.
⇒ Download mẫu đơn xin cấp visa Hàn Quốc ngôn ngữ Hàn – Anh file PDF tại đây.
Các lưu ý khi đặt lịch hẹn xin visa Hàn Quốc online
– Để đặt hẹn với lịch ưng ý, bạn hãy thường xuyên theo dõi thông báo mở lịch tại website của KVAC. Có thể đặt lịch trước ngày nộp hồ sơ muộn nhất 1 ngày và tối đa 2 tháng.
– Khi điền thông tin đăng ký đặt lịch hẹn xin visa Hàn Quốc 5 năm online, bạn cần viết tên cùng chữ hoa hoặc chữ thường đồng nhất với nhau.
– Khi đã xác nhận đăng kí hẹn online, bạn sẽ không thể thay đổi thông tin và hủy lịch hẹn được. Vì vậy, hãy kiểm tra kỹ lưỡng mọi thông tin trước khi xác nhận đặt lịch hẹn.
– Lịch hẹn online hạn chế số người đặt theo từng giờ, một đương đơn chỉ được đăng kí 1 giờ hẹn. Bạn nên canh giờ truy cập để có thể vào lập lịch hẹn.
– Khi điền thông tin đặt lịch hẹn, thiết bị sẽ tự động trở về trang chủ nếu bạn không điền thông tin hơn 5 phút.
– Để giảm thời gian nộp hồ sơ, các đương đơn cần hoàn thiện tờ khai trước. Nếu chưa hoàn thiện tờ khai, thì cần phải đến trước giờ hẹn 20 phút để đảm bảo được nộp hồ sơ đúng theo giờ hẹn đã đăng ký.
– Nếu đương đơn đến muộn/ bị lỡ lịch hẹn đã đăng ký, vui lòng đứng xếp hàng lấy số thứ tự tại sảnh chờ như thông thường.
– Đương đơn chỉ có thể đặt lịch hẹn online ít nhất trước 02 ngày và tối đa trước 02 tháng so với ngày đặt (*theo ngày làm việc)
– Yêu cầu in giấy hẹn và mang theo cùng với hồ sơ để kiểm tra thông tin (Không chấp nhận xác nhận đăng ký thành công qua tin nhắn).
– Lịch hẹn sau khi đăng ký thì không thể hủy từ phía Đương đơn.
– Chỉ được nộp hộ hồ sơ và cùng một đơn đăng ký, nếu cùng tên trong số hộ khẩu.
– Khi đến Trung tâm, hãy mang theo lịch hẹn có thông tin ngày và giờ cụ thể.
– Đương đơn không được đăng ký nhiều lịch hẹn cho cùng một người. Trường hợp lịch hẹn trùng sẽ bị hủy bỏ.
– Cần mang theo điện thoại có tin nhắn thông báo lịch hẹn khi đến nộp hồ sơ. Trung tâm có thể sẽ gọi điện để xác nhận số điện thoại. Yêu cầu phải đăng ký đúng số điện thoại của người đăng ký xin visa.
– 01 người chỉ được đăng ký 01 giờ hẹn.
– Đối với trường hợp xin visa 5 năm theo diện đại đô thị, cần nộp:
+ Giấy xác nhận thông tin cư trú CT07 (bản gốc + bản dịch thuật công chứng)
+ Tài liệu chứng minh nghề nghiệp (bản dịch thuật công chứng).
Nếu các bạn cảm thấy quy trình đặt lịch hẹn tại KVAC phức tạp, bạn có thể nhận hỗ trợ tư vấn qua Hotline của Visatop 0866 806 086 hoặc 08 669 777 40. Cách khác, các bạn có thể đến trực tiếp Văn phòng đại diện của Visatop số 112/6 Phạm Văn Bạch, P15, Tân Bình.
Các thông tin có trên visa 5 năm Hàn Quốc
Thủ tục xin visa Hàn Quốc 5 năm không khác gì thủ tục xin visa du lịch Hàn Quốc ngắn hạn. Và bạn có được cấp visa Hàn Quốc multiple hay không phụ thuộc rất nhiều vào Đại sứ quán, cụ thể một bộ hồ sơ xin visa 5 năm Hàn Quốc cần những giấy tờ sau:
– 2 ảnh 4x6cm (nền tắng, nhìn thẳng mặt, không quá khác so với hiện tại)
– Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân
– Bản sao Đăng ký kết hôn nếu đi cùng vợ/ chồng
– Tờ khai xin visa du lịch Hàn Quốc
Với những người dưới 18 tuổi đi một mình hoặc đi cùng bố hoặc mẹ:
– Tờ khai nhân thân và lịch trình du lịch (bố mẹ ký tên)
– Giấy ủy quyền đưa con đi nước ngoài của cả bố và mẹ trong trường hợp người dưới 18 tuổi đi với người khác, Giấy ủy quyền của bố /mẹ nếu ng đó đi cùng mẹ/bố; (xác nhận bởi chính quyền địa phương).
– Biên lai nộp thuế 3 tháng gần nhất (nếu thuế điện tử thì đóng dấu treo, giáp lai và ký tên của chủ đơn)
– Thuế môn bài (nếu thuế điện tử thì đóng dấu treo, giáp lai và ký tên của chủ đơn vị)
– Hình chụp tại nơi kinh doanh (ít nhất 3 tấm có người xin visa đứng tại đó)
– Nếu có các báo chí đã từng đăng tin về người xin visa thì chụp hình trang báo đó có chứa đường link website
– Các giấy tờ bổ sung để chứng minh thêm như hóa đơn bán hàng, sao kê tài khoản bán hàng online,..
– Hợp đồng lao động/quyết định bổ nhiệm/ Hình ảnh chứng minh công việc
– Đơn xin nghỉ phép (Song ngữ Anh – Việt)
– Bảng lương tiền mặt hay sao kê qua ngân hàng 3 tháng gần nhất (Song ngữ Anh – Việt)
– Thẻ sinh viên (Bản gốc đối chiếu)
– Giấy xác nhận đang học tại trường
– Đơn xin nghỉ học nếu đang trong mùa học
– Giấy tờ chứng minh công việc của cha mẹ
– Kết quả học tập, bảng điểm và bằng
– Booking vé máy bay (khứ hồi), booking khách sạn