Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp 4 Bài 1

Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp 4 Bài 1

1. 목요일과 금요일에 시험을 봅니다. (________)

I. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 4

Có hai loại số từ trong tiếng Hàn để biểu hiện số lượng. Đó là số từ Hán Hàn và số từ thuần Hàn. Số từ thường được đặt trước danh từ chỉ đơn vị và tùy theo từng danh từ đơn vị mà số từ được dùng là số từ Hán Hàn hay số từ thuần Hàn.

Khi nói về ngày, tháng, năm (년, 월, 일) và số điện thoại, số tầng nhà, số nhà (전화번호, 층, 호) thì số từ được dùng là số từ Hán Hàn.

오늘은 2월 15일입니다. Hôm nay là ngày 15 tháng 2.

제전화번호는 139-287-3195(번)입니다. Số điện thoại của tôi là 139-287-3195.

Kí hiệu “-“ trong số điện thoại được đọc là 에 thay vì 의.

Dùng sau danh từ chỉ thời gian để chỉ thời gian xảy ra một hành động. Đối với các từ chỉ thời gian như 언제 (bao giờ), 그저께 (hôm kia), 어제 (hôm qua), 오늘(hôm nay), 내일 (ngày mai), 모레 (ngày kia) thì không dùng 에 kèm theo.

토요일에 영화를 봅니다. (Tôi) xem phim vào ngày thứ bảy.

12월 10일에 생일 파티를 합니다. (Tôi) tổ chức sinh nhật vào ngày 10 tháng 12.

Hãy đọc và trả lời các câu hỏi dưới đây.

(1) 뚜안 씨는 토요일에 한국어를 배웁니다. (________)

(2) 십일월팔일은 유진 씨의 생일입니다. (________)

(3) 휘 씨는 화요일과 목요일에 베트남어 수업이 있습니다. (________)

Đọc thử nội dung sách giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp sơ cấp 1 tại: https://drive.google.com/file/d/1OWG3qetO_61q46EKkP0rvyNcHLONdogf/view?usp=sharing

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 4 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn cách biểu thị thời gian xảy ra một hành động và đọc số điện thoại, ngày tháng… bằng số từ Hán Hàn.

Để học tốt tiếng Hàn, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Hàn khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 4 trong giáo trình tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là Số từ Hán Hàn. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách biểu thị thời gian xảy ra một hành động và đọc số điện thoại, ngày tháng… bằng số từ Hán Hàn.

Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 4 qua bài viết dưới đây nhé!

Tham khảo thêm: Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 4 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 4

Có thể bạn quan tâm: Trung tâm dạy tiếng Hàn ở Hải Phòng

Kết hợp với động từ để nói đến mệnh lệnh của người nói yêu cầu người nghe làm một việc gì đó. Động từ có patchim dùng으십시오, không có patchim dùng십시오.

좀 조용 하십시오.  Hãy yên lặng một chút đi.

담배를 피우지 마십시오.  Đừng có hút thuốc lá

Hãy nối câu hỏi với câu trả lời phù hợp

(1) 언제 시험을 봅니까?                                            a. 9층에 있습니다.

(2) 극장이 몇 층에 있습니까?                                    b. 762-5959입니다.

(3) 전화번호가 몇번입니까?                                      c. 12월 13일입니다.

(4) 생일이 며칠입니까?                                             d. 다음주 화요일에 봅니다.

Một số trường hợp cần lưu ý đối với đuôi câu 아/어/여요.

* Những từ kết thúc bằng “ 아, 어, 애, 여” không có patchim thì chỉ cần kết hợp với 요.

*Bất quy tắc đối với các động từ, tính từ có kết thúc bằng patchim ㅂ. Trong trường hợp đóㅂ sẽ được lược bỏ và cộng thêm nguyên âm 우.

Nhưng cũng có một số trường hợp đặc biệt:

_Lược bỏ pathimㅂ nhưng cộng thêm nguyên âm 아

*Những từ kết thúc bằng nguyên âm 으 mà không có patchim thì 으 sẽ bị lược bỏ và dừa vào nguyên âm kết thúc của từ trước để kết hợp với “아/어”

*Những từ kết thúc bằng “르” trước hết thêm ㄹ làm patchim của từ đăng trước sau đó bỏ 으 trong르 đi rồi kết hợp với 아/어 tùy thuộc vào nguyên âm kết thúc của từ trước.

Xem tiếp bài ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 5

Giống với hình thức câu hỏi, đuôi câu này được sử dụng với mục đích khi người nói muốn tìm sự đồng ý hay sự chắc chắn từ người nghe.

Có thể dịch qua tiếng Việt là : “ …phải không?” “ …nhỉ?”

Ví dụ: 오늘 날씨가 너무 덥지요?  Hôm nay thời tiết nóng quá nhỉ? 이 회사는 무역 회사지요?  Công ty này là công ty mậu dịch phải không?

Đây là hình thức mệnh lệnh lịch sự, là kết quả của sự kết hợp đuôi (으)시다với 아/어/여요. Từ có patchim dùng으세요, không có patchim dùng세요.

Phụ thuộc vào giọng điệu của người nói để biết câu mang sắc thái nào : đề nghị, yêu cầu hay hỏi

저와 같이 가세요.  Làm ơn đi cùng tôi.

오즘 많이 바쁘세요?  Dạo này bận rộn lắm hả?

Xem tiếp bài ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 5

Nếu bạn muốn tìm lớp học tiếng Hàn thì vào đây

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 4 trong giáo trình tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là Số từ Hán Hàn. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách biểu thị thời gian xảy ra một hành động và đọc số điện thoại, ngày tháng… bằng số từ Hán Hàn.

Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 4 qua bài viết dưới đây nhé!

Tham khảo thêm: Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 4 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp

Hãy đọc và trả lời các câu hỏi dưới đây.

(1) 뚜안 씨는 토요일에 한국어를 배웁니다. (________)

(2) 십일월팔일은 유진 씨의 생일입니다. (________)

(3) 휘 씨는 화요일과 목요일에 베트남어 수업이 있습니다. (________)

Đọc thử nội dung sách giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp sơ cấp 1 tại: https://drive.google.com/file/d/1OWG3qetO_61q46EKkP0rvyNcHLONdogf/view?usp=sharing

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 4 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn cách biểu thị thời gian xảy ra một hành động và đọc số điện thoại, ngày tháng… bằng số từ Hán Hàn.

Để học tốt tiếng Hàn, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Hàn khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.

I. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 4

Có hai loại số từ trong tiếng Hàn để biểu hiện số lượng. Đó là số từ Hán Hàn và số từ thuần Hàn. Số từ thường được đặt trước danh từ chỉ đơn vị và tùy theo từng danh từ đơn vị mà số từ được dùng là số từ Hán Hàn hay số từ thuần Hàn.

Khi nói về ngày, tháng, năm (년, 월, 일) và số điện thoại, số tầng nhà, số nhà (전화번호, 층, 호) thì số từ được dùng là số từ Hán Hàn.

오늘은 2월 15일입니다. Hôm nay là ngày 15 tháng 2.

제전화번호는 139-287-3195(번)입니다. Số điện thoại của tôi là 139-287-3195.

Kí hiệu “-“ trong số điện thoại được đọc là 에 thay vì 의.

Dùng sau danh từ chỉ thời gian để chỉ thời gian xảy ra một hành động. Đối với các từ chỉ thời gian như 언제 (bao giờ), 그저께 (hôm kia), 어제 (hôm qua), 오늘(hôm nay), 내일 (ngày mai), 모레 (ngày kia) thì không dùng 에 kèm theo.

토요일에 영화를 봅니다. (Tôi) xem phim vào ngày thứ bảy.

12월 10일에 생일 파티를 합니다. (Tôi) tổ chức sinh nhật vào ngày 10 tháng 12.

Hãy nối câu hỏi với câu trả lời phù hợp

(1) 언제 시험을 봅니까?                                            a. 9층에 있습니다.

(2) 극장이 몇 층에 있습니까?                                    b. 762-5959입니다.

(3) 전화번호가 몇번입니까?                                      c. 12월 13일입니다.

(4) 생일이 며칠입니까?                                             d. 다음주 화요일에 봅니다.

Đọc và chỉ ra đáp án đúng, sai

1. 목요일과 금요일에 시험을 봅니다. (________)

2. 삼월 십구일에 말하기 시험을 봅니다. (________)

3. 삼월 이십 일에 듣기 시험을 봅니다. (________)