Kiểm Tra Hiệu Suất Năng Lượng Và Dán Nhãn Năng Lượng

Kiểm Tra Hiệu Suất Năng Lượng Và Dán Nhãn Năng Lượng

Bài 1: Bảng dưới đây ghi lại một số nội dung có trong Hoá đơn thu tiền điện giá trị gia tăng (GTGT) của một Công ty điện lực. Em hãy tìm hiểu và cho biết ý nghĩa của những số liệu có trong bảng.

Công suất điện tiêu thụ của một đoạn mạch

Công suất tiêu thụ điện trong một đoạn mạch chính là năng lượng mà đoạn mạch ấy tiêu thụ trong một khoảng thời gian (đơn vị thời gian).

Với hệ SI, oát (W) là đơn vị của công suất.

Nhiệt lượng được tỏa ra với điện trở R được xác định bởi công thức:

Công suất tỏa nhiệt sẽ được xác định bằng công thức sau đây:

Năng lượng và công suất điện

Năng lượng toàn phần mà nguồn điện sinh ra trong toàn mạch là:

Công suất của nguồn điện được tính bằng:

Hiệu suất của nguồn điện được tính bằng:

Đăng ký ngay khóa học DUO 11 để được các thầy cô tổng hợp kiến thức và xây dựng lộ trình ôn thi THPT đạt điểm 9+ nhé!

Danh mục các mặt hàng kiểm tra hiệu suất năng lượng và dán nhãn năng lượng

Ngày 1/7/2024, Thứ trưởng Bộ Công Thương Nguyễn Sinh Nhật Tân đã ký quyết định 1725/QĐ-BCT về việc ban hành Danh mục các mặt hàng kiểm tra hiệu suất năng lượng và dán nhãn năng lượng thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

Nhãn năng lượng đạt chuẩn 5 sao, tương ứng khả năng tiết kiệm năng lượng tốt nhất. Nguồn ảnh: Internet

Theo đó, giao Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, cập nhật công bố danh mục các mặt hàng (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra hiệu suất năng lượng và dán nhãn năng lượng thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương phù hợp yêu cầu quản lý nhà nước theo từng thời kỳ. Đồng thời, kịp thời hướng dẫn và giải đáp những vướng mắc, phát sinh (nếu có) của hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với danh mục tại Phụ lục của Quyết định này.

Chi tiết QĐ 1725/QĐ-BCT và Phụ lục danh mục các mặt hàng xem file đính kèm

Theo đó, Danh mục các mặt hàng kiểm tra hiệu suất năng lượng và dán nhãn năng lượng thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương gồm: bóng đèn huỳnh quang, nồi cơm điện, máy thu hình, bình đun nước nóng, máy điều hòa không khí, tủ lạnh, quạt điện, máy giặt, máy photocopy, máy in, máy tính xách tay, động cơ điện, nồi hơi công nghiệp…

Nhãn năng lượng nhận biết (hình tam giác) và nhãn năng lượng so sánh (từ 1 sao đến 5 sao)

Bộ Công Thương giao Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, cập nhật công bố danh mục các mặt hàng thực hiện kiểm tra hiệu suất năng lượng và dán nhãn năng lượng thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương phù hợp yêu cầu quản lý nhà nước theo từng thời kỳ; kịp thời hướng dẫn và giải đáp những vướng mắc, phát sinh (nếu có) của hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với danh mục.

Tên hàng hóa theo Thông tư 31/2022/TT-BTC

Các mặt hàng được kiểm tra hiệu suất năng lượng theo Quyết định 14/2023/QĐ-TTg ngày 24/5/2023 và Quyết định 04/2017/QĐ-TTg ngày 09/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ

- - Bóng đèn huỳnh quang, ca-tốt nóng

- - - Ống huỳnh quang dùng cho đèn huỳnh quang com- pắc

Chỉ áp dụng loại công suất từ 5 W đến 60 W

- - - Loại khác, dạng ống thẳng dùng cho đèn huỳnh quang khác

Chỉ áp dụng loại công suất từ 4 W đến 65 W

- - - Bóng đèn huỳnh quang com-pắc đã có chấn lưu láp liền

Chỉ áp dụng loại công suất từ 5 W đến 60 W

- Chấn lưu dùng cho đèn phóng hoặc ống phóng

Chấn lưu điện từ cho đèn huỳnh quang

Chỉ áp dụng công suất từ 4 W đến 65 W

- Chấn lưu dùng cho đèn phóng hoặc ống phóng

Chấn lưu điện tử cho đèn huỳnh quang

- Tủ kết đông lạnh(1) liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt hoặc ngăn kéo ngoài riêng biệt, hoặc dạng kết hợp của chúng:

Tủ lạnh, Tủ kết đông lạnh Tủ giữ lạnh thương mại

Chỉ áp dụng đến loại 1000L. Làm lạnh đối lưu tự nhiên hoặc không khí cưỡng bức. Không áp dụng làm lạnh bằng phương pháp hấp thụ, Tủ thương mại, thiết bị làm lạnh chuyên dụng

- - Chỉ có các cửa mở riêng biệt:

- - - Loại gia dụng, có dung tích không quá 230 lít

- - - Loại gia dụng khác, có dung tích trên 230 lít

- - - Quầy hàng, tủ bày hàng và các loại tương tự, có lắp thiết bị làm lạnh, dung tích trên 200 lít

- Tủ lạnh (1), loại sử dụng trong gia đình:

- - - Dung tích không quá 230 lít

- Tủ kết đông (1), loại cửa trên, dung tích không quá 800 lít:

- - Dung tích không quá 200 lít

- Tủ kết đông (1), loại cửa trước, dung tích không quá 900 lít:

- - Dung tích không quá 200 lít

- Loại có kiểu dáng nội thất khác (tủ, tủ ngăn, quầy hàng, tủ bày hàng và loại tương tự) để bảo quản và trưng bày, có lắp thiết bị làm lạnh hoặc kết đông:

- - Quầy hàng, tủ bày hàng và các loại tương tự, có lắp thiết bị làm lạnh, dung tích trên 200 lít:

- - Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W

- - - Quạt bàn và quạt dạng hộp

- - Loại màn hình tinh thể lỏng (LCD), đi-ốt phát quang (LED) và màn hình dẹt khác

- Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ và đun nước nóng kiểu nhúng

- Bình đun nước nóng bằng điện có dự trữ dùng trong gia đình và các mục đích tương tự có dung tích đến 40 lít (TCVN 7898:2009)

- Bình đun nước nóng bằng điện có dự trữ dùng trong gia đình và các mục đích tương tự có dung tích đến 40 lít (TCVN 7898:2018)

□ Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các dụng cụ đun nước nóng để uống.

- - Loại đun nước nóng tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ:

- - Công suất làm mát không quá 21,10 kW

Tiêu chuẩn này quy định mức hiệu suất năng lượng và phương pháp xác định hiệu suất năng lượng cho máy điều hòa không khí không ống gió sử dụng máy nén-động cơ kiểu kín và giàn ngưng tụ làm mát bằng không khí, một cụm hoặc hai cụm, có hoặc không có biến tần có năng suất lạnh danh định đến 12 000 W (41 000 BTU/h).

- Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các máy điều hòa không khí làm mát bằng nước, loại có ống gió, loại xách tay, loại đứng sàn, loại âm trần, các máy điều hòa không khí nhiều hơn hai cụm hoặc các máy điều hòa không khí sử dụng điện ba pha.

Chỉ áp dụng đối với loại có sức chứa từ 2kg đến 15kg vải khô một lần giặt

- - - Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt

- - Máy giặt khác, có chức năng sấy ly tâm:

- - - Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt

- - - - Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt

- - - - Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt

- Máy giặt, có sức chứa trên 10 kg vải thô một lần giặt

- - Bóng đèn đi-ốt phát quang (LED):

Chỉ áp dụng đối với đèn có balat lắp liền đầu đèn E27 và B22, Bóng đèn dạng ống đầu đèn G5 và G13 công suất đến 60W điện áp không quá 250V

Đèn điện LED chiếu sáng đường và phố, công suất lớn hơn hoặc bằng 20W, kể cả loại có bộ điều khiển lắp rời.

- Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc trực tiếp lên bản sao (quá trình tái tạo trực tiếp)

- Máy photocopy khác kết hợp hệ thống quang học

- - Máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:

- - - Máy in-copy, in bằng công nghệ in phun:

- - - Máy in-copy, in bằng công nghệ laser:

- - - - Máy in-copy- scan-fax kết hợp

- Loại màn hình tinh thể lỏng (LCD), đi-ốt phát quang (LED) và màn hình dẹt khác

Áp dụng đối với loại đến 24 inch

Loại trừ các loại màn hình dùng trong y tế, chuyên dụng trong công nghiệp

- - Máy tính xách tay kể cả notebook và subnotebook

- - - Máy tính cá nhân trừ máy tính loại xách tay của phân nhóm 8471.30

- - - Máy tính cá nhân trừ máy tính loại xách tay của phân nhóm 8471.30

- - Công suất trên 750W nhỏ hơn 75kW

Áp dụng đối với động cơ điện không đồng bộ 3 pha rotor lồng sóc công suất từ 0,75kW đến 150kW, điện áp danh định đến 1000V; có 2,4 hoặc 6 cực; vận hành ở chế độ S1;

□ Có hộp số lắp liền không thể tháo rời mà không bị hỏng động cơ;

□ Động cơ vận hành trong một trường khí nổ

□ Động cơ thiết kế riêng cho môi trường, đặc tính đặc biệt

- - - Công suất không quá 1 kW:

- - - Công suất trên 1 kW nhưng không quá 37,5 kW:

- - - Công suất trên 37,5 kW nhưng không quá 75 kW:

- - - Không hoạt động bằng điện

- - - - Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ

- - - - Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ

- - Có Công suất không quá 650kVA

Máy biến áp phân phối 3 pha công suất danh định từ 25 kVA đến 2.500 kVA bao gồm cả máy biến áp khô

- - - - Có công suất danh định trên 10 kVA và đầu điện áp cao từ 110kV trở lên

- - - - Có công suất danh định trên 10 kVA và đầu điện áp cao từ 66 kV trở lên, nhưng dưới 110 kV

- - Công suất trên 650kVA nhưng không quá 10.000kVA

- - - Máy ổn áp từng nấc (biến áp tự ngẫu):

- - - - Đầu điện áp cao từ 66 kV trở lên

- - - - Đầu điện áp cao từ 110kV trở lên

- - - - Đầu điện áp cao từ 66kV trở lên, nhưng dưới 110kV

Quyết định này ban hành mới Danh mục các mặt hàng phải kiểm tra hiệu suất và dán nhãn năng lượng, áp dụng kể từ ngày 1/7/2024.

So với Danh mục cũ tại Phụ lục III Quyết định số 1182/QĐ-BCT thì Danh mục mới có bổ sung một số mặt hàng phải kiểm tra hiệu suất và dán nhãn năng lượng từ 1/7/2024 gồm: Màn hình máy tính loại đến 24 inch (mã số 8528.72.92); Máy tính xách tay (mã số 8471.30.20); Máy tính để bàn (mã số 8471.41.10, 8471.41.90, 8471.49.10); Động cơ điện (mã số 8501.52.19, 8501.52.29, 8501.52.39, 8501.53.90); Nồi hơi công nghiệp (mã số 8402.11.20, 8402.12.21, 8402.12.29, 8402.19.21, 8402.19.29, 8402.20.20); Máy biến áp (mã số 8504.22.11, 8504.22.19, 8504.22.92, 8504.22.93, 8504.22.99).

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế Phụ lục III Quyết định số 1182/QĐ-BCT ngày 20/5/2019.

Bài viết này có hữu ích đối với bạn?

Tên hàng hóa theo Thông tư 31/2022/TT-BTC

Các mặt hàng được kiểm tra hiệu suất năng lượng theo Quyết định số 14/2023/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2023 và Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ

- - Bóng đèn huỳnh quang, ca-tốt nóng

- - - Ống huỳnh quang dùng cho đèn huỳnh quang com- pắc

Chỉ áp dụng loại công suất từ 5 W đến 60 W

- - - Loại khác, dạng ống thẳng dùng cho đèn huỳnh quang khác

Chỉ áp dụng loại công suất từ 4 W đến 65 W

- - - Bóng đèn huỳnh quang com-pắc đã có chấn lưu láp liền

Chỉ áp dụng loại công suất từ 5 W đến 60 W

- Chấn lưu dùng cho đèn phóng hoặc ống phóng

Chấn lưu điện từ cho đèn huỳnh quang

Chỉ áp dụng công suất từ4 W đến 65 W

- Chấn lưu dùng cho đèn phóng hoặc ống phóng

Chấn lưu điện tử cho đèn huỳnh quang

- Tủ kết đông lạnh(1) liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt hoặc ngăn kéo ngoài riêng biệt, hoặc dạng kết hợp của chúng:

Tủ lạnh, Tủ kết đông lạnh Tủ giữ lạnh thương mại

Chỉ áp dụng đến loại 1000L. Làm lạnh đối lưu tự nhiên hoặc không khí cưỡng bức. Không áp dụng làm lạnh bằng phương pháp hấp thụ, Tủ thương mại, thiết bị làm lạnh chuyên dụng

- - Chỉ có các cửa mở riêng biệt:

- - - Loại gia dụng, có dung tích không quá 230 lít

- - - Loại gia dụng khác, có dung tích trên 230 lít

- - - Quầy hàng, tủ bày hàng và các loại tương tự, có lắp thiết bị làm lạnh, dung tích trên 200 lít

- Tủ lạnh (1), loại sử dụng trong gia đình:

- - - Dung tích không quá 230 lít

- Tủ kết đông (1), loại cửa trên, dung tích không quá 800 lít:

- - Dung tích không quá 200 lít

- Tủ kết đông (1), loại cửa trước, dung tích không quá 900 lít:

- - Dung tích không quá 200 lít

- Loại có kiểu dáng nội thất khác (tủ, tủ ngăn, quầy hàng, tủ bày hàng và loại tương tự) để bảo quản và trưng bày, có lắp thiết bị làm lạnh hoặc kết đông:

- - Quầy hàng, tủ bày hàng và các loại tương tự, có lắp thiết bị làm lạnh, dung tích trên 200 lít:

- - Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W

- - - Quạt bàn và quạt dạng hộp

- - Loại màn hình tinh thể lỏng (LCD), đi-ốt phát quang (LED) và màn hình dẹt khác

- Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ và đun nước nóng kiểu nhúng

- Bình đun nước nóng bằng điện có dự trữ dùng trong gia đình và các mục đích tương tự có dung tích đến 40 lít (TCVN 7898:2009)

- Bình đun nước nóng bằng điện có dự trữ dùng trong gia đình và các mục đích tương tự có dung tích đến 40 lít (TCVN 7898:2018)

□ Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các dụng cụ đun nước nóng để uống.

- - Loại đun nước nóng tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ:

- - Công suất làm mát không quá 21,10 kW

Tiêu chuẩn này quy định mức hiệu suất năng lượng và phương pháp xác định hiệu suất năng lượng cho máy điều hòa không khí không ống gió sử dụng máy nén-động cơ kiểu kín và giàn ngưng tụ làm mát bằng không khí, một cụm hoặc hai cụm, có hoặc không có biến tần có năng suất lạnh danh định đến 12 000 W (41 000 BTU/h).

- Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các máy điều hòa không khí làm mát bằng nước, loại có ống gió, loại xách tay, loại đứng sàn, loại âm trần, các máy điều hòa không khí nhiều hơn hai cụm hoặc các máy điều hòa không khí sử dụng điện ba pha.

Chỉ áp dụng đối với loại có sức chứa từ 2kg đến 15kg vải khô một lần giặt

- - - Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt

- - Máy giặt khác, có chức năng sấy ly tâm:

- - - Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt

- - - - Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt

- - - - Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt

- Máy giặt, có sức chứa trên 10 kg vải thô một lần giặt

- - Bóng đèn đi-ốt phát quang (LED):

Chỉ áp dụng đối với đèn có balat lắp liền đầu đèn E27 và B22, Bóng đèn dạng ống đầu đèn G5 và G13 công suất đến 60W điện áp không quá 250V

Đèn điện LED chiếu sáng đường và phố, công suất lớn hơn hoặc bằng 20W, kể cả loại có bộ điều khiển lắp rời.

- Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc trực tiếp lên bản sao (quá trình tái tạo trực tiếp)

- Máy photocopy khác kết hợp hệ thống quang học

- - Máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:

- - - Máy in-copy, in bằng công nghệ in phun:

- - - Máy in-copy, in bằng công nghệ laser:

- - - - Máy in-copy- scan-fax kết hợp

- Loại màn hình tinh thể lỏng (LCD), đi-ốt phát quang (LED) và màn hình dẹt khác

Áp dụng đối với loại đến 24 inch

Loại trừ các loại màn hình dùng trong y tế, chuyên dụng trong công nghiệp

- - Máy tính xách tay kể cả notebook và subnotebook

- - - Máy tính cá nhân trừ máy tính loại xách tay của phân nhóm 8471.30

- - - Máy tính cá nhân trừ máy tính loại xách tay của phân nhóm 8471.30

- - Công suất trên 750W nhỏ hơn 75kW

Áp dụng đối với động cơ điện không đồng bộ 3 pha rotor lồng sóc công suất từ 0,75kW đến 150kW, điện áp danh định đến 1000V; có 2,4 hoặc 6 cực; vận hành ở chế độ S1;

□ Có hộp số lắp liền không thể tháo rời mà không bị hỏng động cơ;

□ Động cơ vận hành trong một trường khí nổ

□ Động cơ thiết kế riêng cho môi trường, đặc tính đặc biệt

- - - Công suất không quá 1 kW:

- - - Công suất trên 1 kW nhưng không quá 37,5 kW:

- - - Công suất trên 37,5 kW nhưng không quá 75 kW:

- - - Không hoạt động bằng điện

- - - - Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ

- - - - Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ

- - Có Công suất không quá 650kVA

Máy biến áp phân phối 3 pha công suất danh định từ 25 kVA đến 2.500 kVA bao gồm cả máy biến áp khô

- - - - Có công suất danh định trên 10 kVA và đầu điện áp cao từ 110kV trở lên

- - - - Có công suất danh định trên 10 kVA và đầu điện áp cao từ 66 kV trở lên, nhưng dưới 110 kV

- - Công suất trên 650kVA nhưng không quá 10.000kVA

- - - Máy ổn áp từng nấc (biến áp tự ngẫu):

- - - - Đầu điện áp cao từ 66 kV trở lên

- - - - Đầu điện áp cao từ 110kV trở lên

- - - - Đầu điện áp cao từ 66kV trở lên, nhưng dưới 110kV

Phúc đáp Công văn số 1111/BTC-TCHQ ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu đối với hàng hóa nhập khẩu; sau khi nghiên cứu, Bộ Công Thương có ý kiến như sau:

1. Căn cứ thực hiện: Điều 40, Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả quy định cấm sản xuất, nhập khẩu và lưu thông phương tiện, thiết bị tiêu thụ năng lượng có mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và giao Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì xây dựng và ban hành danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị phải loại bỏ. Trên cơ sở đó, Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng và trình Thủ tướng ban hành Quyết định số 78/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2013 về ban hành danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới (Quyết định số 78) có hiệu lực từ ngày 10 tháng 02 năm 2014.

Theo Quyết định số 78, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, danh mục 13 phương tiện, thiết bị bao gồm 09 sản phẩm điện gia dụng và 04 sản phẩm công nghiệp (động cơ, máy biến áp, máy phát điện, lò hơi công nghiệp) phải kiểm soát mức hiệu suất mức hiệu suất năng lượng tối thiểu.

Tổ chức thực hiện: Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ hướng dẫn kiểm tra giám sát việc thực hiện quy định về kiểm soát mức hiệu suất năng lượng tối thiểu.

Luật Sử dụng năng lượng Tiết kiệm và hiệu quả quy định cấm sản xuất, nhập khẩu, lưu thông phương tiện, thiết bị có hiệu suất dưới mức hiệu suất năng lượng tối thiểu, do vậy, các phương tiện, thiết bị thuộc danh mục tại Quyết định số 78 không đạt mức hiệu suất năng lượng tối thiểu sẽ không được nhập khẩu vào thị trường Việt Nam.

2. Để tạo điều kiện trong thông quan hàng hóa theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết 19-2016/NQ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2016 về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 – 2017, định hướng đến năm 2020; Quyết định 2026/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án Giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Với mục tiêu tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, thời gian vừa qua, Bộ Công Thương đã đề xuất với Bộ Tài chính chuyển thời điểm kiểm tra hiệu suất năng lượng giai đoạn trước thông quan sang giai đoạn sau thông quan.

– Đối với đề xuất của Bộ Tài chính tại Công văn 13018/BTC-TCHQ ngày 28 tháng 9 năm 2017 về phương án kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu, Bộ Công Thương thấy rằng phương án đề xuất đã đáp ứng chủ trương của Chính phủ chỉ đạo tại Công văn số 9008/VPCP-KTTH ngày 24 tháng 08 năm 2017 về việc cho phép doanh nghiệp được nộp kết quả kiểm tra, giám định chuyên ngành về hiệu suất sau thông quan đối với danh mục hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục phải kiểm tra hiệu suất năng lượng quy định tại Quyết định số 78.

– Phương án đề xuất của Bộ Tài chính tại Công văn số 13018/BTC-TCHQ ngày 28 tháng 9 năm 2017 phù hợp với Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Thông tư số 07).

– Việc áp dụng thống nhất một phương thức trong kiểm tra hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành và gia hạn thời gian trả chứng từ thử nghiệm sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và nhà quản lý trong việc chuẩn hóa phương thức kiểm tra.

– Đối với đề xuất việc kiểm soát hiệu suất đối với hàng hóa nhập khẩu như đề xuất tại Điểm 1, tại Công văn số 1111/BTC-TCHQ ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính về bãi bỏ kiểm tra hiệu suất năng lượng khi hàng hóa nhập khẩu vào thị trường vượt thẩm quyền của Bộ Công Thương do đã quy định tại Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

– Việc bỏ kiểm soát mức hiệu suất năng lượng đối với hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với chủ trương, chính sách của Chính phủ như Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường.

– Mặt khác theo chỉ đạo của Chính phủ tại Công văn số 936/VPCP-KTTH ngày 07 tháng 02 năm 2017 về việc rà soát các thủ tục, giấy tờ kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; công tác kiểm tra chuyên ngành cần được đổi mới theo hướng giảm các loại giấy tờ, chứng nhận kiểm tra chuyên ngành nhưng vẫn đảm bảo kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ, đầy đủ các chỉ tiêu, yêu cầu cần thiết về chất lượng.

3. Đề xuất, kiến nghị: Hiện nay, Bộ Khoa học và Công nghệ đang tiến hành rà soát, sửa đổi bổ sung Quyết định số 78, do vậy, trong thời gian hiện tại, để tạo điều kiện cho doanh nghiệp đồng thời vẫn đảm bảo thực hiện công tác kiểm soát hiệu suất năng lượng theo quy định, Bộ Công Thương đã phối hợp với Bộ Tài chính, thống nhất việc chuyển thời điểm kiểm tra hiệu suất năng lượng sẽ thực hiện sau thông quan theo tinh thần Nghị quyết 19. Bộ Công Thương khuyến nghị áp dụng phương thức kiểm tra theo như đề xuất của Bộ Tài chính tại Công văn số 13018/BTC-TCHQ: doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục kiểm tra hiệu suất năng lượng được nộp chứng từ kiểm tra, giám định chuyên ngành về hiệu suất năng lượng sau khi thông quan; sau khi thông quan hàng hóa, doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm nộp đầy đủ các chứng từ về hiệu suất năng lượng đúng thời hạn quy định của cơ quan hải quan.

– Kiến nghị gia hạn thời gian nộp hồ sơ chứng từ kiểm tra hiệu suất năng lượng lên 30 ngày (tăng hơn so với quy định tại Thông tư số 07 là 15 ngày) để tạo điều kiện cho doanh nghiệp tuân thủ các quy định của pháp luật. Việc thử nghiệm hiệu suất năng lượng đối với một số sản phẩm thuộc nhóm thiết bị công nghiệp (quy định tại Quyết định số 78) đặc thù quy trình công nghệ phải lắp đặt xong mới kiểm tra được hiệu suất năng lượng như sản phẩm nồi hơi, hoặc thiết bị cỡ lớn cồng kềnh phải vận chuyển tới nơi thử nghiệm như máy biến áp, động cơ mất nhiều thời gian; do đó Bộ Công Thương đề xuất gia hạn thời gian nộp hồ sơ chứng từ hiệu suất năng lượng đối với nhóm thiết bị công nghiệp lên thành 60 ngày.

– Về đề xuất Danh mục hàng hóa kiểm tra hiệu suất năng lượng theo Quyết định số 78/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2013 và Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2017 thực hiện theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ban hành danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành ngày 27 tháng 6 năm 2017, Bộ Công Thương đề xuất sửa đổi, bổ sung như Phụ lục gửi kèm.

Trên đây là ý kiến của Bộ Công Thương về phương thức kiểm soát mức hiệu suất năng lượng tối thiểu, đề nghị Bộ Tài chính nghiên cứu tổng hợp./.

DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM PHẢI KIỂM TRA HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TỐI THIỂU THUỘC DANH MỤC CỦA QUYẾT ĐỊNH 78/QĐ-TTG ,

QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/QĐ-TTG THỰC HIỆN THEO THÔNG TƯ 65/2017/TT-BTC(ban hành kèm theo Công văn số 1316/CT-TKNL ngày 12 tháng 2 năm 2018 của Bộ Công Thương)

Năng lượng điện, công suất điện là phần kiến thức đặc biệt qua trong trong chương trình Vật lý lớp 11. Kiến thức này thường xuất hiện không chỉ trong những câu lý thuyết mà còn nằm trong những câu bài tập, thậm chí là bài tập nâng cao. Dưới đây là toàn bộ lý thuyết cùng bộ bài tập có đáp án để các em dễ dàng ôn tập và mang tới hiệu quả nhất.